Nội dung ngày đầu tiên
Chào mừng bạn đến với buổi học đầu tiên!
Hôm nay, chúng ta sẽ xây dựng nền móng vững chắc nhất cho hành trình chinh phục tiếng Anh.
1. Bảng chữ cái tiếng Anh (The English Alphabet)
Tiếng Anh có 26 chữ cái, chia thành 2 loại:
- Nguyên âm (Vowels):
A, E, I, O, U
. Đây là những âm thanh chính, tạo nên linh hồn của từ. - Phụ âm (Consonants): Gồm 21 chữ cái còn lại (
B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z
).
Luyện tập: Hãy đọc to và rõ ràng từng chữ cái. Bạn có thể tìm các bài hát về bảng chữ cái (Alphabet Song) trên YouTube để học dễ dàng hơn.
2. Các câu chào hỏi thông dụng (Common Greetings)
- Xin chào (Trang trọng & Thân mật):
Hello!
: Dùng trong mọi tình huống.Hi!
: Thân mật hơn, dùng với bạn bè.
- Chào theo buổi:
Good morning!
: Chào buổi sáng (từ sáng sớm đến 12 giờ trưa).Good afternoon!
: Chào buổi chiều (từ 12 giờ trưa đến 6 giờ tối).Good evening!
: Chào buổi tối (sau 6 giờ tối).
- Hỏi thăm sức khỏe:
How are you?
: Bạn có khỏe không?- Trả lời:
I'm fine, thank you. And you?
(Tôi khỏe, cảm ơn. Còn bạn?)
- Tạm biệt:
Goodbye!
: Tạm biệt (trang trọng).Bye!
: Tạm biệt (thân mật).
3. Giới thiệu bản thân (Introducing Yourself)
My name is [Tên của bạn].
(Tên tôi là...)- Ví dụ:
My name is Mai.
- Ví dụ:
I am from [Tên quốc gia/thành phố].
(Tôi đến từ...)- Ví dụ:
I am from Vietnam.
- Ví dụ:
Bài tập thực hành: Hãy tự đứng trước gương và thực hành các mẫu câu trên. Tưởng tượng bạn đang gặp một người bạn mới và giới thiệu về mình.
Mục tiêu học tập
Xây dựng kế hoạch học tập để lấy lại kiến thức tiếng Anh cơ bản dựa trên danh sách phát YouTube '48 lấy gốc tiếng anh cùng cô Mai Lan Hương'.