Toán 11: Hàm Số và Phương Trình Lượng Giác

Giảng viên: content hunger

Thời gian/ngày1 giờ
Tổng số ngày21 ngày
Cấp độTrung bình
Giá5 VND

Nội dung ngày đầu tiên

Nội dung chính: Ôn tập và giới thiệu đường tròn lượng giác

1. Góc Lượng Giác:

  • Khái niệm: Trong mặt phẳng, cho hai tia Ou, Ov. Nếu một tia Om quay quanh gốc O từ vị trí Ou đến Ov thì ta nói nó quét được một góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov.
  • Số đo: Số đo của góc lượng giác có thể là một số thực bất kỳ (dương hoặc âm). Ký hiệu: sđ(Ou, Ov) = α + k360° (đơn vị độ) hoặc sđ(Ou, Ov) = α + k2π (đơn vị radian), với k là số nguyên.

2. Đường Tròn Lượng Giác:

  • Định nghĩa: Là đường tròn có tâm tại gốc tọa độ O(0,0), bán kính R=1 trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
  • Điểm trên đường tròn: Một điểm M(x, y) trên đường tròn lượng giác được xác định bởi một góc α. Khi đó:
    • x = cos(α) (hoành độ)
    • y = sin(α) (tung độ)
  • Các trục lượng giác:
    • Trục hoành (Ox) được gọi là trục cosin.
    • Trục tung (Oy) được gọi là trục sin.

3. Dấu của các Giá Trị Lượng Giác:

  • **Góc phần tư I (0 < α < 90°):** sin(α) > 0, cos(α) > 0, tan(α) > 0, cot(α) > 0.
  • **Góc phần tư II (90° < α < 180°):** sin(α) > 0, cos(α) < 0, tan(α) < 0, cot(α) < 0.
  • Góc phần tư III (180° < α < 270°): sin(α) < 0, cos(α) < 0, tan(α) > 0, cot(α) > 0.
  • Góc phần tư IV (270° < α < 360°): sin(α) < 0, cos(α) > 0, tan(α) < 0, cot(α) < 0.

Ví dụ: Xác định dấu của sin(150°) và cos(210°).

  • 150° nằm trong góc phần tư thứ II, vậy sin(150°) > 0.
  • 210° nằm trong góc phần tư thứ III, vậy cos(210°) < 0.

Mục tiêu học tập

Nắm vững kiến thức về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác trong chương trình Toán lớp 11, dựa trên chuỗi bài giảng của Thầy Nguyễn Phan Tiến.