Nội dung ngày đầu tiên
Mục tiêu ngày học:
- Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ.
- Biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số.
- Nắm vững cách so sánh hai số hữu tỉ.
Nội dung chi tiết:
1. Số hữu tỉ là gì?
- Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
a/b
vớia, b
là các số nguyên (a, b ∈ Z
) vàb ≠ 0
. - Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
- Ví dụ:
3
là một số hữu tỉ vì3 = 3/1
.-0.5
là một số hữu tỉ vì-0.5 = -1/2
.2 1/4
là một số hữu tỉ vì2 1/4 = 9/4
.- Mọi số nguyên cũng là số hữu tỉ.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Để biểu diễn số hữu tỉ a/b
(với b > 0
) trên trục số, ta làm như sau:
Bước 1: Chia đoạn thẳng đơn vị (ví dụ đoạn từ 0 đến 1 hoặc từ 0 đến -1) thành
b
phần bằng nhau.Bước 2: Lấy một đoạn bằng
|a|
phần như thế.Bước 3: Điểm biểu diễn số
a/b
sẽ nằm về phía chiều dương nếua > 0
và nằm về phía chiều âm nếua < 0
, tính từ gốc O.Ví dụ: Biểu diễn số
3/4
trên trục số.- Chia đoạn từ 0 đến 1 thành 4 phần bằng nhau.
- Lấy 3 phần kể từ điểm 0 theo chiều dương. Điểm đó chính là điểm biểu diễn số
3/4
.
3. So sánh hai số hữu tỉ:
Để so sánh hai số hữu tỉ x
và y
, ta thường làm như sau:
Bước 1: Viết
x
vày
dưới dạng phân số có cùng một mẫu dương.x = a/m
,y = b/m
(vớim > 0
).
Bước 2: So sánh các tử số
a
vàb
.- Nếu
a > b
thìx > y
. - Nếu
a < b
thìx < y
. - Nếu
a = b
thìx = y
.
- Nếu
Ví dụ: So sánh
-2/3
và-4/5
.- Quy đồng mẫu số: Mẫu chung là 15.
-2/3 = (-2 * 5) / (3 * 5) = -10/15
-4/5 = (-4 * 3) / (5 * 3) = -12/15
- Vì
-10 > -12
nên-10/15 > -12/15
. Vậy-2/3 > -4/5
.
Bài tập thực hành:
- Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào không?
5; -1/7; 0.25; 0; 4/0
. - Biểu diễn các số sau trên trục số:
-1/2; 2; 5/3
. - So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
3/4
và5/6
;-7/8
và-5/6
.
Mục tiêu học tập
Kế hoạch học tập môn Toán lớp 7 theo sách Chân Trời Sáng Tạo, dựa trên danh sách phát trên YouTube.